API là gì ? Api là chữ viết tắt của từ Application Programming Interface. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là một giao diện lập trình ứng dụng. Là một bộ quy tắc xác định cách thức giao tiếp giữa các thiết bị phần mềm.
API là gì ? Restful api là gì ? Rest api là gì ? Web api là gì
Trong thời đại công nghệ 4.0, chỉ cần ngồi trên máy tính chúng ta có thể tương tác với tất cả mọi thứ. Ví dụ như những cuộc họp trực tuyến, hay chúng ta có thể đặt mua bất cứ thứ gì ở bất kì nơi nào. Vậy làm sao mà máy tính có thể làm được những điều tuyệt vời như vậy ? Chúng lấy dữ liệu từ đâu ? Các thiết bị và các ứng dụng kết nối với nhau bằng cách nào ?
Tất cả chính là nhờ vào Ứng dụng giao diện lập trình API. Vậy bạn biết gì về API ? API là gì? API có những đặc điểm nổi bật nào? Tất cả sẽ được trả lời ngay trong bài viết này.
Tìm hiểu về Api
API là gì ?
API (Application Programming Interface), là một giao diện lập trình ứng dụng. Là một bộ quy tắc xác định cách thức giao tiếp giữa các thiết bị phần mềm.
API cũng như là một hợp đồng có một bộ quy tắc mà các bên kí kết phải tuân theo. Chỉ cần tuân theo các quy tắc, API sẽ nói chuyện với phần mềm của bạn để cung cấp một số dữ liệu bạn cần. Và ngược lại nếu bạn không tuân theo các quy tắc, API sẽ không cung cấp những dữ liệu bạn cần. Trong hầu hết các trường hợp API sẽ phá vỡ ứng dụng của bạn.
Trên thực tế, API cũng giống như bàn phím giúp người sử dụng máy tính có thể tương tác tốt với máy tính một cách hiệu quả và tiện lợi.

Ví dụ sử dụng api
Khi bạn (Serverequest) đi tới một nhà hàng (bạn có thể xem nhà hàng là trang web). Nhà hàng cung cấp menu (List API mà trang web cung cấp) có nhiều món ăn để bạn xem xét lựa chọn. Sau đó quyết định đặt hàng món ăn thông qua người phục vụ. Lúc này bạn có thể xem người phục vụ là API.
Người phục vụ sẽ đi tới nhà bếp của nhà hàng để truyền đạt món ăn mà bạn yêu cầu. Sau đó người đầu bếp sẽ lấy những nguyên liệu có sẵn (bạn có thể nghĩ là thành phần cơ sở dữ liệu được request. ) để chế biến và hoàn thành món ăn (Xử lý yêu cầu phía Serverequest). Kế đến đưa cho người phục vụ đưa đến bàn để cung cấp và phục vụ bạn (Response). Vậy người phục vụ chính là người liên kết giữa khách hàng và nhà hàng cũng giống như API là công cụ giao tiếp giữa các phần mềm ứng dụng.
Tại sao phải dùng API
Không có API sẽ không có các phần mềm ứng dụng. Nói cách khác, API là những viên gạch xây nên các phần mềm ứng dụng. Trên mỗi hệ điều hành hay các phần mềm ứng dụng đều có các API khác nhau thực hiện các chức năng và mục tiêu khác nhau. Nhờ vào API, các lập trình viên có khả năng truy xuất dữ liệu đến một tập các hàm hay dùng.
Làm sao để sử dụng API
Thông qua SDK (viết code), hoặc SOAP, REST
API thường được ứng dụng vào đâu
Trong hệ điều hành: API có thể chỉ định giao diện giữa ứng dụng và hệ điều hành. Ví dụ, POSIX (giao diện hệ điều hành di động) chỉ định một bộ API phổ biến nhằm cho phép các ứng dụng được viết cho hệ điều hành tuân thủ POSIX được biên dịch cho một hệ điều hành phù hợp POSIX khác. Linux và Berkeley là các ví dụ về các hệ điều hành triển khai API POSIX.
Hiện nay Microsoft đã thể hiện cam kết mạnh mẽ đối với API tương thích ngược. Đặc biệt là trong thư viện API Windows (Win32). Vì vậy các ứng dụng cũ hơn có thể chạy trên các phiên bản Windows mới hơn bằng cách sử dụng cài đặt dành riêng cho thực thi có tên là “Chế độ tương thích”.
API từ xa

API từ xa cho phép các lập trình viên thao tác các dữ liệu từ xa thông qua các giao thức. Các tiêu chuẩn cụ thể để liên lạc, cho phép các công nghệ khác nhau làm việc cùng nhau. Ví dụ: API kết nối cơ sở dữ liệu Java cho phép các lập trình viên truy vấn nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau với cùng một bộ chức năng.
Web API là gì
API web cho phép kết nối, chia sẻ nội dung và dữ liệu giữa các cộng đồng và ứng dụng. Theo cách này, nội dung được tạo ở một nơi linh hoạt có thể được đăng và cập nhật lên nhiều vị trí trên web.
Ví dụ: API REST của Twitter cho phép các nhà phát triển truy cập dữ liệu Twitter cốt lõi và API tìm kiếm cung cấp các phương thức để các nhà phát triển tương tác với dữ liệu của Twitter.
Trong thư viện phần mềm hay framework: Một API thường liên quan đến một thư viện phần mềm. API mô tả và quy định “hành vi dự kiến” (một đặc tả) trong khi thư viện là “triển khai thực tế” của bộ quy tắc này. Việc sử dụng API có thể khác nhau tùy thuộc vào loại ngôn ngữ lập trình liên quan.
Restful api là gì
Restful API được hiểu là một tiêu chuẩn được sử dụng để thết kế API cho các ứng dụng website. Nhằm để quản lý các resource web một cách dễ dàng hơn. Có thể nói Restful là một trong những kiểu thiết kế API được các lập trình viên sử dụng khá phổ biến.
Theo đó Rest quy định cách sử dụng http method như GET, POST, PUT, DELETE… và cách định dạng URL cho các ứng dụng web.
API cũng có thể liên quan đến khung phần mềm : Khung có thể dựa trên một số thư viện triển khai một số API. Nhưng không giống như việc sử dụng API thông thường, quyền truy cập vào hành vi được xây dựng trong khung trung gian bằng cách mở rộng nội dung của nó với các lớp mới cắm vào khung chính nó.
Có thể bạn cần xem thêm BGP là gì ?